Giá xe máy Honda nhiều biến động trong tháng 10/2022
Có thể bạn quan tâm:
- Pivot table Trong Excel – Cách Sử Dụng Pivot Table Trong Excel Kèm Bài Tập năm 2022
- Hàm Trừ trong Excel – Cách sử dụng hàm trừ và ví dụ chi tiết năm 2022
- Hợp Đồng mẫu Vay Tiền - mượn tiền có giấy vay năm 2022
- Tải nhanh Mẫu Hợp đồng mua bán xe hơi, xe máy năm 2022 mới nhất tháng 8 2022
- Hướng Dẫn Viết Mẫu Hợp Đồng Dịch Vụ Chi Tiết Nhất năm 2022
Tóm tắt nội dung
Khi theo dõi bảng giá xe máy Honda trong tháng 10/2020 chúng ta có thể thấy cả 6 mẫu xe tay ga Honda đều có giá bán khá ổn định, cụ thể giá xe Vision 2019 vẫn giao động từ 33 đến 35 triệu đồng, mẫu xe ga cao cấp SH 2019 vẫn được bán với giá chênh lệch từ 5 đến 20 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng, chi tiết giá xe Honda mới nhất bạn có thể theo dõi ngay bài viết dưới đây!
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 10/2020
Khảo sát chung thì thấy đa số các dòng xe tay ga Honda trong thời điểm bước vào tháng 10/2020 đều có dấu hiệu giảm giá so với thời điểm này của tháng trước, giá bán các dòng xe tay ga ăn khách như Vision, Air Blade, Lead có giá chênh cao hơn giá đề xuất cao nhất tới gần 4 triệu VNĐ. Dòng xe tay ga SH vốn nổi bật với giá thực tế cao hơn nhiều so với giá đề xuất hiện tiếp tục tăng nhẹ, đẩy mức chênh cao nhất tới gần 20 triệu đồng.
Điều đó cho thấy rằng hàng loạt xe máy Honda đang có dấu hiệu tăng giá sau vài tháng chững lại thậm chí là “ảm đạm”. Rất có thể là nhu cầu mua sắm xe máy của người tiêu dùng bắt đầu nhộn nhịp trở lại. Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất cụ thể như sau:
Giá xe Vision 2019 mới nhất tháng 10/2020
Xe Honda Vision 2019 vẫn là mẫu xe tay ga nằm trong top xe bán chạy nhất của hãng xe Honda tại thị trường Việt Nam. Giá xe Vision hôm nay có sự tăng và giảm giá nhẹ ở cả 2 khu vực Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh từ giảm 800 đến tăng 3,4 triệu đồng. Nhìn chung giá xe Vision mới nhất 2019 hiện vẫn đang có sự ổn định khi so với các mẫu xe ga khác của Honda.
Giá xe Vision Smartkey tại các đại lý Honda | ||||
Honda Vision 2019 | Giá đề xuất | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Vision đen nhám | 32,000,000 | 34,800,000 | 35,600,000 | 34,300,000 |
Vision trắng đen | 32,000,000 | 33,800,000 | 34,600,000 | 33,300,000 |
Vision màu Đỏ nâu đen | 30,800,000 | 33,600,000 | 34,400,000 | 33,100,000 |
Vision màu Vàng nâu đen | 30,800,000 | 33,600,000 | 34,400,000 | 33,100,000 |
Vision màu Xanh lam nâu | 30,800,000 | 33,200,000 | 34,000,000 | 32,700,000 |
Vision màu Xanh lục nâu | 30,800,000 | 33,300,000 | 34,100,000 | 32,800,000 |
Vision màu Trắng nâu đen | 30,800,000 | 33,600,000 | 34,400,000 | 33,100,000 |
Vision Đỏ nâu đen (Ko Smartkey) | 30,000,000 | 32,300,000 | 33,100,000 | 31,800,000 |
Vision trắng nâu đen (Ko Smartkey) | 30,000,000 | 32,300,000 | 33,100,000 | 31,800,000 |
Với những tiện ích hướng tới sự thoải mái và đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng hàng ngày, Honda Vision sẽ trở thành người bạn đường tin cậy để bạn yên tâm trải nghiệm mọi hành trình. Xe Vision 2019 phiên bản đặc biệt với giá bán đề xuất 31.990.000 đồng sẽ có 2 sự lựa chọn về màu sắc là Đen Xám và Trắng Đen.
Phiên bản Cao cấp của Vision 2019 có giá niêm yết 30.790.000 đi kèm với 6 sự lựa chọn về màu sắc bao gồm: Xanh Lam Nâu, Xanh Lục Nâu, Đỏ Nâu Đen, Vàng Nâu Đen, Trắng Nâu Đen và Đỏ. Cuối cùng là mẫu xe Vision phiên bản thường với giá đề xuất 30.790.000, Phiên bản này không được trang bị Smartkey và chỉ có 2 sự lựa chọn về màu sắc bao gồm: Đỏ và Trắng Nâu Đen
Giá xe Lead tháng 10/2020 tại các đại lý Honda
Honda LEAD 2019 đang được nhiều người quan tâm săn đón hiện nay. Với xe LEAD 125 mới 2019 Smartkey, hãng xe Nhật cho thấy lối thiết kế trung tính thường thấy trên nhiều sản phẩm. Mẫu xe ga dù thích hợp với phụ nữ nhưng đàn ông khi sử dụng Lead không phải là vấn đề.
Là dòng xe được Honda Việt Nam nâng cấp và cải tiến hơn so với phiên bản Lead cũ trước đây, mang phong cách thật mới mẻ, năng động giúp người sử dụng trải nghiệm thật khác biệt so với bất cứ dòng xe tay ga nào khác trong cùng phân khúc. Theo khảo sát của Baogiadinhso.com, Giá xe Lead 2019 mới nhất như sau:
Giá xe Honda Lead 2019 phiên bản tiêu chuẩn | ||||
Xe Lead bản tiêu chuẩn | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Xe Lead màu đen | 37,490,000 | 42,400,000 | 43,600,000 | 41,600,000 |
Xe Lead màu đỏ đen | 37,490,000 | 42,700,000 | 43,900,000 | 41,900,000 |
Giá xe Honda Lead 2019 phiên bản cao cấp | ||||
Xe Lead bản cao cấp | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Honda Lead màu đen (Đen Nâu Bạc) | 39,290,000 | 44,200,000 | 45,400,000 | 43,400,000 |
Honda Lead màu Đỏ (Đỏ Nâu Bạc) | 39,290,000 | 44,300,000 | 45,500,000 | 43,500,000 |
Honda Lead màu Xanh Lam (Xanh Nâu) | 39,290,000 | 44,000,000 | 45,200,000 | 43,200,000 |
Honda Lead màu Vàng (Vàng Nâu) | 39,290,000 | 44,300,000 | 45,500,000 | 43,500,000 |
Honda Lead màu Trắng Ngà (Vàng Nâu Bạc) | 39,290,000 | 43,900,000 | 45,100,000 | 43,100,000 |
Honda Lead màu Trắng Nâu (Trắng Nâu Bạc) | 39,290,000 | 43,900,000 | 45,100,000 | 43,100,000 |
Giá xe Honda Lead 2019 phiên bản đặc biệt | ||||
Xe Lead bản đặc biệt | Giá niêm yết | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Xe Lead đen mờ | 39,790,000 | 45,300,000 | 46,500,000 | 44,500,000 |
Xe Honda Lead 2019 được trang bị khối động cơ 125cc ESP thế hệ thứ 2, Hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO, Bộ đề tích hợp ACG, cơ chế ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, hệ thống phanh hỗ trợ Combi Brake an toàn cho người lái cùng hệ thống chìa khóa thông minh Smartkey cùng hệ thống đèn LED hiện đại.
Giá xe Honda Air Blade 2019 mới nhất tại đại lý
Không giống như những chiếc xe scooter phổ thông khác có thiết kế khung kiểu lòng thuyền với khoảng trống để chân lớn giữa phần đầu và thân xe, Air Balde 2019 là chiếc xe ga có kiểu dáng lai giữa dòng xe scooter với dòng xe kiểu underbone nhằm tạo ra cho các khách hàng thuộc thị trường châu Á một sản phẩm đa năng, thời trang và thể thao hơn.
Một chiếc xe có thiết kế bánh lớn như xe số và bộ truyền động của xe ga cùng khoang cốp chứa đồ lớn và chỗ để chân kín đáo thực sự rất phù hợp với nhu cầu sử dụng tại các đô thị cũng như vùng nông thôn. Cho tới nay, Air Blade đã trải qua 4 lần thay đổi về kiểu dáng tổng thể và rất nhiều lần nâng cấp về chi tiết. Giá xe Air Blade 2019 mới nhất như sau:
Giá xe AirBlade 2019 mới nhất hôm nay | ||||
Honda Airblade 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Air Blade 2019 tiêu chuẩn | 37,990,000 | 39,800,000 | 44,500,000 | 1,810,000 |
Air Blade 2019 cao cấp | 40,590,000 | 41,700,000 | 46,400,000 | 1,110,000 |
Air Blade 2019 Sơn từ tính | 41,590,000 | 42,800,000 | 47,800,000 | 1,210,000 |
Air Blade đen nhám | 41,090,000 | 45,800,000 | 48,500,000 | 4,710,000 |
Nhìn chung, Air Blade 2019 trung thành với phong cách thiết kế khí động học được kế thừa từ những mẫu xe mô tô thể thao của Honda, những lần đổi mới trong kiểu dáng của chiếc xe thường tương ứng với những thay đổi thiết kế mang tính xu hướng của các mẫu xe mô tô thể thao. Không ngoa khi nói rằng, nếu chỉ nhìn thoáng qua một chiếc Air Blade, đặc biệt là phần đầu xe, chắc chắn bạn sẽ nhầm tưởng đó là một chiếc mô tô phân khối lớn chứ không phải một chiếc xe tay ga dân dụng.
Giá xe SH Mode 2019 mới nhất tháng 10/2020
Theo quan sát của chúng tôi tại đại lý, SH mode ABS 2019 có ba điểm khác biệt lớn đó là được trang bị phanh ABS, bổ sung thêm màu mới, và giá đề xuất tăng. Đi vào cụ thể, nâng cấp đáng giá nhất trên SH mode 2019 chính là xe được trang bị thêm phanh ABS chống bó cứng cho cả phiên bản thời trang và cá tính.
Hệ thống ABS bao gồm bốn bộ phận chính là cảm biến, bộ điều khiển, bơm thủy lực và các van điều chỉnh lực phanh. So với phanh ABS trên Honda SH 2019 thì cụm phanh ABS ở bánh trước trên SH mode được thiết kế gọn gàng liền khối với giảm xóc chứ không tách rời như trên SH. Bảng giá xe SH mode 2019 chính thức trong tháng này như sau:
Giá xe SH Mode 2019 cập nhật mới nhất hôm nay | ||||
Honda SH Mode 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
SH Mode 125 CBS | 51,690,000 | 58,800,000 | 66,500,000 | 7,110,000 |
SH Mode 2019 ABS | 55,690,000 | 63,500,000 | 70,800,000 | 7,810,000 |
SH Mode ABS bản cá tính | 56,990,000 | 66,500,000 | 72,800,000 | 9,510,000 |
Honda SH Mode 2019 phiên bản mới ra mắt Việt Nam là mẫu xe tay ga có thiết kế khá đẹp mắt với tính thời trang và ổn định về vận hành, SH Mode tuy không phải là mẫu xe ga Honda bán chạy nhất nhưng đây là một trong những lựa chọn khá hợp lý dành cho bạn trẻ yêu thích thời trang. Với 3 phiên bản và 9 màu mới, SH Mode 2019 đang dần khẳng định là một trong những ứng viên sáng giá nhất trong phân khúc xe tay ga tầm trung.
Bảng giá xe Honda SH 2019 mới nhất tháng 10/2020
Trong những ngày đầu tháng 10/2020, mẫu xe Honda SH 2019 tại thị trường Việt Nam tiếp tục cho ra mắt phiên bản màu mới đầy cá tính và giá xe SH 2019 hôm nay có khá nhiều biến động đối với 2 dòng xe SH150i và SH125i mới ra mắt này, giá xe tại các đại lý ở từng khu vực dao động tăng từ 7,9 đến 17,5 triệu đồng.
Giá xe Honda SH 125 tại các đại lý bán ra khá cao, dao động khoảng 79- 87,5 triệu đồng, còn giá xe SH 150 khoảng 96-106 triệu đồng tùy theo từng phiên bản và mỗi khu vực, giá bán tại khu vực phía Nam cao hơn ở Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. Chi tiết giá xe SH 2019 mới nhất như sau:
Giá xe SH 2019 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda SH 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Giá xe SH 125i CBS | 67,990,000 | 78,500,000 | 86,800,000 | 10,510,000 |
Giá xe SH125i ABS | 75,990,000 | 84,600,000 | 93,000,000 | 8,610,000 |
Giá xe SH 150i CBS | 81,990,000 | 94,300,000 | 103,800,000 | 12,310,000 |
Giá xe SH150i ABS | 89,990,000 | 103,000,000 | 112,800,000 | 13,010,000 |
Giá xe SH 300i đỏ đen | 269,000,000 | 269,500,000 | 287,800,000 | 500,000 |
Giá xe SH300i xám đen | 270,000,000 | 270,500,000 | 288,800,000 | 500,000 |
Từ lúc chính thức được bán ra tại thị trường Việt Nam, giá xe SH 2019 tại các cửa hàng HEAD ở từng khu vực có mức chênh lệch giá khá khác nhau so với mức giá đề xuất mà hãng công bố tùy theo phiên bản, phân khối và độ “hot” của nó.
Giá xe PCX 2019 mới nhất tại các đại lý Honda
Honda PCX 2019 là mẫu xe chứa nhiều công nghệ nhất trong tất cả các mẫu xe máy của thương hiệu Nhật Bản tại thị trường Việt Nam, đi kèm với đó là mức giá khá cao nên doanh số bán cũng không được kỳ vọng. Với thiết kế khá hầm hố, xe PCX 2019 khá kén chọn đối tượng khách hàng. Mẫu xe ga Honda dành cho nam giới này đang được bán với 3 phiên bản và các màu sắc như sau:
Honda PCX 125 2019 với 4 màu mới bao gồm trắng đen, bạc đen, đen và đỏ, phiên bản PCX 150 2019 có 2 màu đen mờ và bạc mờ đen, riêng mẫu xe PCX Hybrid 2019 mới ra mắt chỉ có 1 màu duy nhất là xanh đen. Thông tin chi tiết về giá bán xe PCX 2019 tương ứng với các màu bạn đọc có thể theo dõi ngay dưới đây!
Giá xe PCX 2019 mới nhất tại các đại lý Honda | ||||
Honda PCX 2019 | Giá niêm yết | Giá bán đại lý | Giá ra biển | Chênh lệch |
Honda PCX 125 | 56,490,000 | 54,500,000 | 61,800,000 | -1,990,000 |
Honda PCX 150 | 70,490,000 | 69,500,000 | 77,500,000 | -990,000 |
Honda PCX Hybrid | 89,990,000 | 86,500,000 | 95,500,000 | -3,490,000 |
Bảng giá xe số Honda tháng 10/2020
Các mẫu xe số giá rẻ khác như Wave Alpha, Wave RSX, Future dự kiến sẽ tiếp tục ổn định trong tháng 4/2019 với mức giá thực tế thấp hơn giá đề xuất tới cả triệu đồng.
Bảng giá xe số Honda | |||
Giá xe Honda Wave | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Wave Alpha 110 | 17,790,000 | 17,500,000 | -290,000 |
Giá xe Honda Blade | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Honda Blade phanh cơ | 18,800,000 | 18,000,000 | -800,000 |
Honda Blade phanh đĩa | 19,800,000 | 19,000,000 | -800,000 |
Honda Blade vành đúc | 21,300,000 | 20,500,000 | -800,000 |
Honda Blade giới hạn | 21,500,000 | 21,000,000 | -500,000 |
Giá xe Honda Wave RSX | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Wave RSX phanh cơ | 21,490,000 | 21,500,000 | 10,000 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,490,000 | 22,500,000 | 10,000 |
Wave RSX vành đúc | 24,490,000 | 24,500,000 | 10,000 |
Giá xe Honda Future | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Future nan hoa | 30,190,000 | 30,000,000 | -190,000 |
Future vành đúc | 31,190,000 | 31,000,000 | -190,000 |
Giá xe Honda Super Cup | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Super Cub C125 | 84,990,000 | 83,000,000 | -1,990,000 |
tháng 10/2020 dành cho xe côn tay
Bên cạnh đó, một số mẫu xe mới ra mắt tại Việt Nam như Honda Monkey hay Cub C125 cũng được đại lý giảm mạnh vài triệu đồng bởi đây là những mẫu xe kén khách.
Bảng giá xe côn tay Honda | |||
Giá xe Honda Winner | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Winner bản thể thao | 45,490,000 | 42,000,000 | -3,490,000 |
Winner bản cao cấp | 45,990,000 | 42,000,000 | -3,990,000 |
Giá xe Honda MSX | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
MSX 125 | 49,990,000 | 55,000,000 | 5,010,000 |
Giá xe Honda Monkey | Giá đề xuất | Giá đại lý | Chênh Lệch |
Monkey 125 | 84,990,000 | 83,000,000 | -1,990,000 |
Đăng bình luận
- Cách Tạo Khung Viền Văn Bản Đẹp Trong Word 2007, 2010, 2013
- Hướng Dẫn Cách Thêm Trang Trong Word 2007, 2010, 2013 Nhanh Chóng
- Hướng Dẫn Cách Sửa Lỗi Font Chữ Trong Word 2007, 2010, 2013
- Cách Chia Cột Trong Word 2003, 2007, 2010, 2013 Đơn Giản
- Chia Sẻ Cách In 2 Mặt Trong Word 2013, 2010, 2007, 2003
- Giá xe Vision 2022 và lãi suất mua xe trả góp ngày 20/10/2022
- Honda Winner X 2022: Giá bán Xe Winner X 2022 mới nhất
- Honda Civic 2022: Giá bán xe Civic RS 2022 bao nhiêu & thông số kỹ thuật
- Honda CB1000R 2022: Giá xe CB1000R 2022 bao nhiêu & Thông số kỹ thuật
Top Link: Con gái ba | Báo gia đình số | Mẹ cu ben | Báo nông nghiệp
Bình luận0